Ðây là các trưởng tộc trong vòng con cháu Ê-sau: Các con trai Ê-li-pha con trưởng nam của Ê-sau, là trưởng tộc Thê-man, trưởng tộc Ô-ma, trưởng tộc Xê-phô, trưởng tộc Kê-na,
Ovo su rodovske glave Ezavovih potomaka. Potomci Ezavova prvorođenca Elifaza: knez Teman, knez Omar, knez Sefo, knez Kenaz,
Ðây là các con trai của Sê -i-rơ, người Hô-rít, thuở xưa ở tại xứ đó: Lô-than, Sô-banh, Xi-bê-ôn, A-na,
A ovo su sinovi Seira Horijca, žitelji one zemlje: Lotan, Šobal, Sibeon, Ana,
Ðây là các con trai của Sô-banh: Anh-van, Ma-na-hát, Ê-banh, Sê-phô, và Ô-nam.
Ovo su bili sinovi Šobalovi: Alvan, Manahat, Ebal, Šefo i Onam.
Các người đi đến xứ Ê-díp-tô với Gia-cốp, tức là các người do nơi Gia-cốp sanh, nếu không kể các nàng dâu, thì hết thảy là sáu mươi sáu người.
Tako je sve Jakovljeve čeljadi što je od njega poteklo i u Egipat doselilo - ne uključujući žena Jakovljevih sinova - u svemu šezdeset i šest osoba.
Môi-se nói cùng hội chúng rằng: Ðây là các điều Ðức Giê-hô-va đã phán dặn làm theo.
Tada Mojsije progovori zajednici: "Ovo je Jahve zpovjedio da se učini."
Ðây là các con_trai của Lê-vi kể từng tên: Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.
Ovo su poimenice bili sinovi Levijevi: Geršon, Kehat i Merari.
Ðó là các mạng lịnh và luật lệ mà Ðức Giê-hô-va đã cậy Môi-se truyền cho dân Y-sơ-ra-ên, tại trong đồng bằng Mô-áp, gần sông Giô-đanh, đối ngang Giê-ri-cô.
To su zapovijedi i zakoni koje je Jahve preko Mojsija izdao Izraelcima na Moapskim poljanama uz Jordan, nasuprot Jerihonu.
Ðây là các con trai của Ê-hút; những người ấy đều làm trưởng tộc của dân Ghê-ba; dân ấy bị bắt làm phu tù dẫn đến đất Ma-na-hát;
Oni su bili Ehudovi sinovi i bili su obiteljski glavari onima koji su živjeli u Gebi, odakle su ih odveli u sužanjstvo u Manahat;
Ðức Giê-hô-va phán: Ta chẳng hề sai chúng nó, nhưng chúng nó nói tiên tri giả dối nhơn danh ta; hầu cho ta đuổi các ngươi, và các ngươi bị diệt mất, nghĩa là các ngươi với các tiên tri đã nói tiên tri cho các ngươi.
'Jer nisam ih ja poslao da vam prorokuju - riječ je Jahvina - nego vam oni laž prorokuju u moje ime, da vas otjeram iz vaše zemlje, pa da propadnete - vi i proroci koji vam prorokuju.'"
Hỡi kẻ ít đức_tin, loài cỏ ngoài đồng, là giống nay còn sống, mai bỏ vào lò, mà Ðức_Chúa_Trời còn cho nó mặc đẹp thể ấy thay, huống_chi là các ngươi!
Pa ako travu poljsku, koja danas jest a sutra se u peć baca, Bog tako odijeva, neće li još više vas, malovjerni?"
kẻ nghịch thù gieo cỏ ấy, là ma_quỉ; mùa gặt, là ngày tận_thế; con gặt, là các thiên_sứ.
Neprijatelj koji ga posija jest đavao. Žetva je svršetak svijeta, a žeteoci anđeli.
Hỡi kẻ ít đức_tin, nếu loài cỏ ngoài đồng là loài nay sống mai bỏ vào lò, mà Ðức_Chúa_Trời còn cho mặc thể ấy, huống_chi là các ngươi!
Pa ako travu koja je danas u polju, a sutra se u peć baca Bog tako odijeva, koliko li će više vas, malovjerni!"
Nếu luật_pháp gọi những kẻ được lời Ðức_Chúa_Trời phán đến là các thần, và nếu Kinh_Thánh không_thể bỏ được,
Ako bogovima nazva one kojima je riječ Božja upravljena - a Pismo se ne može dokinuti
Hỡi anh_em, anh_em thật đã trở_nên người bắt_chước các hội_thánh của Ðức_Chúa_Trời tại xứ Giu-đê, là các Hội_thánh trong Ðức_Chúa_Jêsus_Christ: anh_em đã chịu khổ bởi người Giu-đa,
Doista, vi ste, braćo, postali nasljedovatelji crkava Božjih koje su u Judeji u Kristu Isusu: i vi isto trpite od svojih suplemenika što i oni od Židova,
nhưng đến ngày mà vị thiên_sứ thứ_bảy cho nghe tiếng mình và thổi loa, thì sự mầu_nhiệm Ðức_Chúa_Trời sẽ nên trọn, như Ngài đã phán cùng các tôi_tớ Ngài, là các đấng tiên_tri.
Nego - u dane kad se oglasi sedmi anđeo, čim zatrubi, dovršit će se otajstvo Božje kao što on to navijesti slugama svojim prorocima."
Ý bố muốn nói là... các con làm thế là hư lắm nhé!
Želim reći da to nije bilo u redu. Doista nije.
Và để chắc chắn tất cả những người ở đây đều là các thống lĩnh, hãy đưa ra Đồng Tám của mình, các bạn của tôi.
Kao potvrdu svojega statusa i pravo na glas, pokažite svoje srebrnjake, moji kolege kapetani.
Các người buộc tội ta, ta không nhận, thế là các người ném ta vào ngục lạnh lẽo và đói khát?
Optužujete me za zločine, ja ih poričem, a vi me bacate u otvorenu ćeliju da se smrznem i umrem od gladi?
Tin tốt là, các bạn có thể dễ dàng trả lại cho tôi.
Dobra vijest je, da vam je vrlo lako platiti mi dug.
Cứ xem chúng tôi là các tiên răng hư hỏng đi trừ việc chúng tôi đấm gãy răng và nhận tiền.
Zamislite nas kao skroz sjebane zubić-vile, osim što mi izbijamo zube i uzimamo lovu.
Khác với mọi chữ viết của loài người, chữ viết của họ là các hình ảnh biểu tượng.
Za razliku od svih ljudskih pisanih jezika, njihovo pismo je semasiografsko.
Giờ là các đoạn quảng cáo ngắn, nóng hổi, 30 giây, 28 giây lặp đi lặp lại.
Sada je to ponavljanje kratkih, emocionalnih, 30 sekundnih, 28 sekundi dugačkih televizijskih spotova.
Nhưng mô hình ở đây là, các câu hỏi sẽ được tạo ra nhiều như nhu cầu của bạn cho tới khi bạn hiểu được khái niệm, cho tới khi bạn trả lời đúng 10 câu liền một lúc.
Ali ideja je, generirat ćemo koliko god trebate pitanja dok god ne shvatite taj koncept, dok ne dobijete deset točnih za redom.
Thế là các phóng viên loan tin rằng cha của cô bé đã huấn luyện cô.
Nakon toga su izvijestili da ju je otac navodio.
Đây chỉ là một vài vị trí nghe hay là các cấp độ của các vị trí nge mà quý vị có thể dùng
To su samo neke od pozicija slušanja, ili ljestvice pozicija slušanja, koje možete koristiti.
Và kết quả là các ý tưởng của chúng ta được nhân rộng, và kỹ thuật được cải tiến.
Kao rezultat toga, naše ideje se nakupljaju i naša tehnologija napreduje.
Trước đây thì Paris, London và New York là các thành phố lớn nhất.
Nekada su Pariz i London, i New York bili najveći gradovi.
Tiến tới các nghề lao động chân tay có chuyên môn ở tầng lớp giữa, Rồi lao động trí óc, lên mức cao hơn là các nghề nghiệp chuyên môn -- bác sĩ, luật sư, giám đốc các công ty lớn.
Ide prema kvalificiranim manuelnim radnicima u sredini, pa nižim ne-manuelnim, idući više prema stručnim zanimanjima -- liječnici, odvjetnici, direktori velikih tvrtki.
Và phần lớn là, các câu chuyện được xào nấu lại.
I u većini su slučajeva priče reciklirane.
Và bây giờ những thứ nó thấy ở New York là các trường đại học, vì nó đã quyết định đi học ở New York.
A sad u New Yorku razgledava sveučilišta, zato što se želi školovati u New Yorku.
Thứ hai là các hệ thống này trao cho nghề dạy học một vị thế rất cao.
Drugo što čine jest da vrlo visok status pridaju učiteljskom zanimanju.
Nó xảy ra trong lớp học và trường học, và những người làm điều đó là các giáo viên và học sinh, và nếu bạn loại bỏ quyết định của họ, nó sẽ không hoạt động nữa.
Događa se u učionicama i u školama, i ljudi koji ga provode su učitelji i učenici. Oduzmete li im slobodu djelovanja, proces staje.
Chúng ta cuối cùng cũng là các sinh vật hữu cơ, và nền văn hóa trường học là hoàn toàn cần thiết.
Napokon, mi smo organska bića, i kultura škole je neprijeporno bitna.
Thị trường hình thành, một nơi mà sự nhạo báng công cộng là các sản phẩm Và sự xấu hổ là một ngành
Nastalo je tržište na kojem je javna sramota roba, a sram je industrija.
Và hoặc là các bác sĩ cứu được cơ thể và cho tôi cơ hội sống thứ hai, hoặc đây có lẽ là khoảnh khắc thay đổi của tôi.
Ili će liječnici spasiti moje tijelo i dati mi drugu šansu ili je ovo možda moj trenutak prelaska.
Một lý do là các mạng truyền thông đã giảm số lượng các ban biên tập tin quốc tế đi một nửa.
Jedan od razloga je što su kanali koji kreiraju novosti smanjili broj ureda u inozemstvu na pola.
Chủ yếu là các bản tin truyền hình địa phương, thật không may là nó chỉ dành 12 phần trăm cho tin tức quốc tế
Lokalne televizijske kuće su postale brojne, i nažalost posvećuju samo 12% svih priloga međunarodnim vijestima.
Thực tế, hiện giờ đa phần là các hoạt động khác.
U stvari, sada se uglavnom bavim drugim stvarima.
Và câu hỏi tôi muốn hỏi mọi người ở đây hôm nay là các bạn có cảm thấy bình thường với quan niệm này không?
Pitanje koje danas svima vama želim postaviti jest... je li vama to stvarno prihvatljiva ideja?
Nghĩa là các sinh viên của chúng ta biết đọc.
što znači da naši studenti znaju čitati.
Nên điều quan trọng ở đây là các khả năng thuộc về phần não phải, khả năng sáng tạo, khả năng hình thành khái niệm.
Ono što je zapravo važno je više na desnoj strani mozga kreativnost, konceptualne vrste vještina.
sau đó là khoa học nhân văn, và cuối cùng là các môn nghệ thuật.
onda društveni predmeti, a na dnu umjetnost.
Và đó cũng nên được xem là các chính thuộc tính của những gì có nghĩa là con người.
I to bi također trebalo biti glavno svojstvo koje odlikuje ljude.
Gần đây tôi tình cờ chộp được một câu nói của Abraham Lincoln, người mà tôi nghĩ là các bạn sẽ rất thích thú được diện kiến vào lúc này
Naišao sam nedavno na veliki citat Abrahama Lincolna, za koji mi se čini kako biste ga sada voljeli čuti.
Hoặc là các bạn có thể đến những nơi như thế này.
Ili možete otići na mjesta poput ovih.
Màu vàng là các nước châu Mỹ; xanh đậm là châu Phi; nâu là châu Âu; xanh lá là Trung Đông; và xanh nhạt là Nam Á.
Žuta predstavlja Amerike; tamno plava Afriku; smeđa je Europa; zelena Bliski Istok; a ova svijetlo plava je Južna Azija.
Vậy về cơ bản, đó là vấn đề bế tắc nhất, là các phóng viên tình nguyện và/hoặc ngân sách để chi trả lương cho nhân viên?
CA: To je zapravo ključni limitirajući faktor, novinari volonteri i/ili financiranje plaća novinarima?
2.7831790447235s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?